Ấn Độ - Thị trường nhập khẩu dược phẩm chủ lực của Việt Nam
Ấn Độ tiếp tục dẫn đầu là thị trường cung cấp chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam từ năm 2016 đến nay, với kim ngạch 22,4 triệu USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ tốc độ nhập khẩu dược phẩm từ Ấn Độ giảm, giảm 23,5%.
Ấn Độ tiếp tục dẫn đầu là thị trường cung cấp chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam từ năm 2016 đến nay, với kim ngạch 22,4 triệu USD, chiếm 12,5%....
Ngược với xu hướng kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng từ tháng cuối năm 2016, sang tháng đầu năm 2017, nhập khẩu dược phẩm kim ngạch suy giảm, giảm 17,6% so với tháng 12/2016 và giảm 7,2% so với cùng kỳ năm trước, tương ứng với kim ngạch 183,8 triệu USD.
Ấn Độ tiếp tục dẫn đầu là thị trường cung cấp chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam từ năm 2016 đến nay, với kim ngạch 22,4 triệu USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ tốc độ nhập khẩu dược phẩm từ Ấn Độ giảm, giảm 23,5%. Đứng thứ hai sau Ấn Độ là thị trường Hàn Quốc đạt 19,5 triệu USD, tăng 2,26%, kế đến là Đức đạt 18,6 triệu USD, tăng 59,22%... so với cùng kỳ năm trước.
Đáng chú ý, tháng đầu năm nay, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Canada tuy kim ngạch chỉ đạt 1,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại đột biến, tăng 1076,5%, nhưng ngược lại nhập từ Singapore giảm mạnh, giảm 84,98% tương ứng với 322,2 nghìn USD. Một điểm đáng lưu ý nữa là thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam thời gian này có thêm thị trường Nga với kim ngạch đạt 293,2 nghìn USD.
Nhìn chung, tháng đầu năm 2017, nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 48,1% và ngược lại tăng trưởng dương chiếm 51,8%.
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 1/2017 | So với cùng kỳ năm 2016 (%) |
Tổng | 183.830.970 | -7,2 |
Ấn Độ | 22.424.604 | -23,50 |
Hàn Quốc | 19.535.176 | 2,26 |
Đức | 18.617.266 | 59,22 |
Pháp | 17.170.475 | -15,64 |
Anh | 11.362.215 | -6,10 |
Hoa Kỳ | 8.531.786 | -25,26 |
Italia | 8.419.331 | -39,34 |
Thuỵ Sỹ | 7.260.144 | 7,58 |
Tây Ban Nha | 6.204.946 | 34,48 |
Áo | 5.640.910 | 52,19 |
Trung Quốc | 4.194.646 | -2,90 |
Ba Lan | 3.980.149 | 55,84 |
Australia | 3.705.714 | 8,67 |
Thái Lan | 3.609.097 | -0,64 |
Hà Lan | 3.459.359 | 33,71 |
Nhật Bản | 2.781.502 | 39,48 |
Đài Loan | 1.739.457 | 69,82 |
Malaysia | 1.668.808 | 22,15 |
Indonesia | 1.578.144 | -69,04 |
Canada | 1.377.112 | 1.076,50 |
Thuỵ Điển | 1.221.615 | -78,37 |
Philippinnes | 1.166.319 | 16,41 |
Achentina | 1.091.752 | 18,64 |
Bỉ | 1.019.138 | -65,91 |
Đan Mạch | 1.008.840 | -64,37 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 927.263 | -1,30 |
Singapore | 322.241 | -84,98 |
Nguồn: Bộ Công Thương (VITIC)
Hỗ trợ trực tuyến
- Hotline: 0986.000.435
- Phòng chứng từ
- Hotline: 0936.167.466
- Email: hd-sales@hdintertrans.com.vn
- Phòng kinh doanh
Danh mục dịch vụ
- Vận chuyển hàng container (FCL)
- Vận chuyển hàng lẻ (LCL)
- Vận chuyển hàng không (AIR)
- Vận chuyển đường bộ Trung Quốc - Việt Nam
Vận chuyên quốc tế
- Dịch vụ kê khai hải quan
- Dịch vụ tư vấn thủ tục hải quan
- Dịch vụ thông quan hàng hóa
Dịch vụ hải quan
Kiến thức XNK
Công việc của một nhân viên thu...
Danh mục miễn thuế hành lý, quà...
Sự khác nhau giữa ngày DEM và ngày...
Hàng hóa phi mậu dịch - Tờ khai phi...
Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt cước Prepaid và cước...
VGM Là Gì? SOLAS là gì?
Điện chuyển tiền T/T
Thống kê truy cập
- Đang online: 3
- Trong ngày: 67
- Tổng lượng truy cập: 71375